Cho các phức chất sau: [AgNH32]+, [ZnCl4]2-, [NiCN4]2-, (2025)

  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay
  • Học ngay

Đề bài

Cho các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [ZnCl4]2-, [Ni(CN)4]2-, [PtCl2(NH3)2] ( vuông phẳng).

a) Phức chất nào có đồng phân cis-, trans-?

b) Vẽ đồng phân cis-, trans- ( nếu có) của mỗi phức chất.

Phương pháp giải :

Dựa vào một số đồng phân cơ bản của phức chất.

Lời giải chi tiết :

a) Phức chất có đồng phân cis là: [ZnCl4]2-, [Ni(CN)4]2-, [PtCl2(NH3)2]

b) Phức chất có đồng phân trans là: [Ag(NH3)2]+

Cho các phức chất sau: [AgNH32]+, [ZnCl4]2-, [NiCN4]2-, (14)

Báo lỗi - Góp ý

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :Phức chất (A) và phức chất (B) có cấu tạo như sau:Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai phức chất này. Xem lời giải >>Bài 2 :Cho phức chất: [Ni(NH3)6]2+và [PdCl2(NH3)4].a) Phức chất nào có đồng phân cis-, trans-?b) Vẽ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi phức chất. Xem lời giải >>Bài 3 :Xét phức chất vuông phẳng có nguyên tử trung tâm M và hai loại phối tử A,B. Cả A và B đều có dung lượng phối trí là 1.1. Viết các công thức hoá học có thể có của phức chất (bỏ qua điện tích của phức chất).2. Biểu diễn dạng hình học có thể có của các phức chất. Xem lời giải >>Bài 4 :Biểu diễn dạng hình học của phức chất tứ diện [NiCl4]2-và phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+. Xem lời giải >>Bài 5 :Mô tả sự hình thành phức chất [FeF6]3-theo thuyết liên kết hoá trị. Biết Fe có Z=26. Xem lời giải >>Bài 6 :Dự đoán dạng hình học của phức chất [Ti(H2O)6]3+và kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất, biết Ti có Z=22. Xem lời giải >>Bài 7 :Biết phức chất [NiCl4]2-có dạng hình học tứ diện.a) Xác định nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm.b) Trình bày sự hình thành liên kết trong phức chất [NiCl4]2-theo thuyết liên kết hoá trị, biết Ni có Z=28. Xem lời giải >>Bài 8 :Phức chất [CoCl2(en)2]+có cấu tạo như sau:a) Chỉ ra các phối tử trong phức chất trên và dung lượng phối trí của chúng.b) Chỉ ra nguyên tử trung tâm trong phức chất trên và số phối trí của nó.c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất trên đã nhận cặp electron từ nguyên tử nào của các phối tử?d) Nêu dạng hình học của phức chất trên. Xem lời giải >>Bài 9 :Xác định nguyên tử trung tâm và kiểu lai hoá của nó trong phức chất [Zn(NH3)4]2+có dạng hình học tứ diện và phức chất [CoF6]3-. Xem lời giải >>Bài 10 :Trong phức chất [MLn], các phối tử L sắp xếp xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các dạng hình học khác nhau. Vậy, sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện được giải thích như thế nào theo thuyết liên kết hoá trị? Xem lời giải >>Bài 11 :Chỉ ra dạng cis và dạng trans trong hai đồng phân dưới đây: Xem lời giải >>Bài 12 :Phức chất [Co(OH2)6]2+ có dạng hình học bát diện. Giải thích sự tạo thành liên kết và vẽ dạng hình học của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị. Xem lời giải >>Bài 13 :Phức chất [CoCl4]2- có dạng hình học tứ diện. Giải thích sự tạo thành liên kết và vẽ dạng hình học của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị. Xem lời giải >>Bài 14 :Hãy cho biết hai phức chất dưới đây có phải là đồng phân của nhau không. Giải thích.[PtCl2(NH3)4]Br2 và [PtBr2(NH3)4]Cl2. Xem lời giải >>Bài 15 :Vì sao nguyên tử N và một nguyên tử O trong anion \(NO_2^ - \)đều có thể tạo liên kết cho – nhận với nguyên tử trung tâm như trong phức chất (III) hoặc (IV)? Xem lời giải >>Bài 16 :Chỉ ra đồng phân cis và trans của phức chất bát diện [CoCl2(NH3)4]+ ở hình 7.3 Xem lời giải >>Bài 17 :Thực nghiệm xác nhận phức chất [Cd(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện. Hãy vẽ dạng hình học của phức chất này. Xem lời giải >>Bài 18 :Theo thực nghiệm, phức chất [Fe(CN)6]3- có dạng hình học bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của phức chất này. Xem lời giải >>Bài 19 :Thực nghiệm xác nhận phức chất [FeF6]4- có dạng hình học bát diện. Giải thích sự hình thành liên kết và mô tả cấu tạo của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị. Xem lời giải >>Bài 20 :Thực nghiệm xác nhận phức chất [Zn(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện. Giải thích sự hình thành liên kết và mô tả cấu tạo của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị. Xem lời giải >>Bài 21 :Xác định điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cd(NH3)4]2+. Xem lời giải >>Bài 22 :Bằng thực nghiệm, người ta xác định được cấu tạo của phức chất [NiCl4]2- như hình bên. Hãy cho biết:a) Dạng hình học của phức chất.b) Thuyết Liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl4]2- như thế nào? Xem lời giải >>Bài 23 :Ion phức chất \({\left[ {{\rm{Cr}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_4}{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}} \right]^ + }\) có dạng hình học bát diện. Hãy biểu diễn các đồng phân cis- và trans- của phức chất. Xem lời giải >>Bài 24 :Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm trong các phức chất sau:a) \({\rm{Na}}\left[ {{\rm{PtC}}{{\rm{l}}_{\rm{5}}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)} \right]\);b) \(\left[ {{\rm{CrC}}{{\rm{l}}_{\rm{3}}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{3}}}} \right]\). Xem lời giải >>Bài 25 :Mô tả sự hình thành liên kết, biểu diễn dạng hình học của các ion phức chất sau:a) Phức chất bát diện \({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}} \right)}_{\rm{6}}}} \right]^{{\rm{3 + }}}}\).b) Phức chất tứ diện \({\left[ {{\rm{CoB}}{{\rm{r}}_{\rm{4}}}{\rm{ }}} \right]^{{\rm{2 - }}}}\). Xem lời giải >>Bài 26 :Viết công thức đồng phân ion hoá của phức chất \(\left[ {{\rm{CrBr}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{5}}}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\). Xem lời giải >>Bài 27 :Biểu diễn các đồng phân cis – trans của phức chất bát diện \(\left[ {{\rm{CrC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{4}}}} \right]{\rm{Cl}}\)và phức chất vuông phẳng \(\left[ {{\rm{NiC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{2}}}} \right]\). Xem lời giải >>Bài 28 :Dựa vào Hình 7.6 và 7.7, hãy nêu cách phân biệt đồng phân cis- và đồng phân trans- của phức chất Xem lời giải >>Bài 29 :Hãy dự đoán và biểu diễn dạng hình học của ion phức chất\({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\). Xem lời giải >>Bài 30 :Biểu diễn dạng hình học của ion phức chất tứ diện \({\left[ {{\rm{FeC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^ - }\) và ion phức chất bát diện \({\left[ {{\rm{Mn}}{{\left( {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}} \right)}_{\rm{6}}}} \right]^{2 + }}\). Xem lời giải >>

Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com

Cho các phức chất sau: [AgNH32]+, [ZnCl4]2-, [NiCN4]2-, (2025)
Top Articles
Latest Posts
Recommended Articles
Article information

Author: Errol Quitzon

Last Updated:

Views: 5623

Rating: 4.9 / 5 (79 voted)

Reviews: 86% of readers found this page helpful

Author information

Name: Errol Quitzon

Birthday: 1993-04-02

Address: 70604 Haley Lane, Port Weldonside, TN 99233-0942

Phone: +9665282866296

Job: Product Retail Agent

Hobby: Computer programming, Horseback riding, Hooping, Dance, Ice skating, Backpacking, Rafting

Introduction: My name is Errol Quitzon, I am a fair, cute, fancy, clean, attractive, sparkling, kind person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.